Chứng chỉ sư phạm Giáo viên Trung học cơ sở - Trung học phổ thông| Khóa học bồi dưỡng nghiệp vụ

CHƯƠNG TRÌNH VÀ THỰC HIỆN BỒI DƯỠNGNGHIỆP VỤ SƯ PHẠM CHO NGƯỜI TỐT NGHIỆP TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC NGÀNH PHÙ HỢP CÓ NGUYỆN VỌNG TRỞ THÀNH GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ, TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

(Ban hành kèm theo Thông tư số    12/2021/TT-BGDĐT ngày  05 tháng  4  năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

Thông tư này thay thế: Thông tư số 40/2011/TT-BGDĐT ngày 16/9/2011 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban hành Chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho giáo viên trung học cơ sở - trung học phổ thông; Thông tư số 46/2012/TT-BGDĐT ngày 04/12/2012 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban hành Thông tư ban hành Chương trình Bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho người tốt nghiệp đại học muốn trở thành giáo viên THCS - THPT

Một số điểm mới trong chương trình

Hình thức đào tạo: trực tiếp tại các cơ sở đào tạo của trường hoặc học online từ xa qua Google Meet (Dùng laptop, điện thoại … kết nối internet)

Đối tượng có bằng đại học, thạc sĩ, tiến sĩ hoặc đang là giáo viên được miễn các học phần tương ứng đã được học trong các chương trình đào tạo, bồi dưỡng đã được cấp bằng và chứng chỉ

Người học có thể học cả học phần chung và cả hai học phần riêng để có thể lấy chứng chỉ dạy cho trung học cơ sở và trung học phổ thông.

MỤC TIÊU CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

Sau khi hoàn thành Chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho người tốt nghiệp trình độ đại học ngành phù hợp có nguyện vọng trở thành giáo viên THCS, THPT, người học có được những phẩm chất và năng lực cần thiết, đáp ứng yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông, thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ dạy học, giáo dục ở trường THCS, THPT.

ĐỐI TƯỢNG THAM GIA KHÓA HỌC

Những người tốt nghiệp trình độ đại học ngành phù hợp với các môn học cấp THCS, cấp THPT, có nguyện vọng trở thành giáo viên THCS, THPT.

Những người đã được tuyển dụng làm giáo viên nhưng chưa có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm phù hợp theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các tổ chức và cá nhân có liên quan.

NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG

1. Cấu trúc và thời lượng chương trình

Cấu trúc và thời lượng chương trình

  • Chương trình gồm khối học phần chung (phần A) và khối học phần nhánh: khối học phần dành cho người tốt nghiệp trình độ đại học ngành phù hợp với các môn học cấp THCS, có nguyện vọng trở thành giáo viên THCS (phần B) hoặc người tốt nghiệp trình độ đại học ngành phù hợp với các môn học cấp THPT, có nguyện vọng trở thành giáo viên THPT (phần C)

Thời lượng chương trình

  • Khối học phần chung: 17 tín chỉ

  • Khối học phần nhánh: 17 tín chỉ/nhánh

​Trường hợp người học tham gia học cả 02 học phần nhánh thì chỉ cần học 01 lần khối học phần chung

2. Khối học phần chung (phần A)

Thời lượng: 17 tín chỉ, gồm 15 TC bắt buộc và 2 TC tự chọn

 Mã học    phần

                              Tên học phần

                      Thời lượng

      Số

   tín chỉ

  Số tiết dạy trên lớp[1]

    Số tiết

   lí thuyết

      Số tiết

    thảo luận,     thực hành

Học phần bắt buộc (15 TC)

A1

Tâm lí học giáo dục

2

20

20

A2

Giáo dục học

2

15

30

A3

Lí luận dạy học

2

15

30

A4

Đánh giá trong giáo dục

2

15

30

A5

Quản lí nhà nước về giáo dục

2

20

20

A6

Giao tiếp sư phạm

2

10

40

A7

Rèn luyện nghiệp vụ sư phạm

3

0

90

Học phần tự chọn (2 TC, chọn 1 trong số 10 học phần)

A8

Hoạt động giáo dục ở trường phổ thông

2

15

30

A9

Kỉ luật tích cực

2

15

30

A10

Quản lí lớp học

2

15

30

A11

Kĩ thuật dạy học tích cực

2

10

40

A12

Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học

2

10

40

A13

Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng

2

10

40

A14

Tổ chức hoạt động giáo dục STEM ở trường phổ thông

2

10

40

A15

Giáo dục giá trị sống và kĩ năng sống

2

10

40

A16

Giáo dục vì sự phát triển bền vững

2

15

30

A17

Xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện, phòng chống bạo lực học đường

2

15

30

3. Khối học phần nhánh THCS/THPT (phần B/C)

Khối học phần nhánh THCS (phần B) và Khối học phần nhánh THPT (phần C) có cấu trúc thống nhất và cùng thời lượng

Thời lượng mỗi khối học phần nhánh THCS/THPT[2]: 17 tín chỉ, gồm 9 TC lựa chọn theo môn học, 6 TC thực hành, thực tập bắt buộc ở trưởng phổ thông và 2 TC tự chọn

Nhánh THCS (phần B)

Nhánh THPT (phần C)

Thời lượng

Số

tín chỉ

Số tiết dạy trên lớp

Mã học phần

Tên học phần

Mã học phần

Tên học phần

Số tiết

lí thuyết

Số tiết

thảo luận,

thực hành

Học phần lựa chọn theo môn học (9 TC)

Người học có bằng cử nhân khoa học phù hợp với môn học nào ở trường THCS/THPT (ví dụ: Giáo dục thể chất, Công nghệ, Tin học, Âm nhạc, Mĩ thuật,…) thì cần đăng kí học nhóm học phần lựa chọn tương ứng (9 TC) để học tập, rèn luyện và phát triển năng lực dạy học môn học đó.

B1

Phương pháp dạy học [tên môn học] ở trường THCS

C1

Phương pháp dạy học [tên môn học] ở trường THPT

2

15

30

B2

Xây dựng kế hoạch dạy học [tên môn học] ở trường THCS

C2

Xây dựng kế hoạch dạy học [tên môn học] ở trường THPT

2

10

40

B3

Tổ chức dạy học [tên môn học] ở trường THCS

C3

Tổ chức dạy học [tên môn học] ở trường THPT

2

10

40

B4

Thực hành dạy học [tên môn học] cấp THCS tại cơ sở đào tạo

C4

Thực hành dạy học [tên môn học] cấp THPT tại cơ sở đào tạo

3

0

90

Học phần thực hành, thực tập bắt buộc ở trường phổ thông (6 TC)

B5

Thực hành kĩ năng giáo dục ở trường THCS

C5

Thực hành kĩ năng giáo dục ở trường THPT

2

0

04 buổi/tuần

x 5 tuần

B6

Thực tập sư phạm 1 ở trường THCS

C6

Thực tập sư phạm 1 ở trường THPT

2

0

05 ngày/tuần

x 5 tuần

B7

Thực tập sư phạm 2 ở trường THCS

C7

Thực tập sư phạm 2 ở trường THPT

2

0

05 ngày/tuần

x 5 tuần

Học phần tự chọn (2 TC, chọn 1 trong số 3 học phần)

B8

Tìm hiểu chương trình giáo dục phổ thông cấp THCS

C8

Tìm hiểu chương trình giáo dục phổ thông cấp THPT

2

15

30

B9

Tổ chức hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp ở trường THCS

C9

Tổ chức hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp ở trường THPT

2

10

40

B10

Phát triển chương trình nhà trường THCS

C10

Phát triển chương trình nhà trường THPT

2

15

30

[1] 01 TC tương đương 15 tiết lí thuyết. 01 tiết lí thuyết tương đương với 02 tiết thảo luận, thực hành.

[2] Kí hiệu “THCS/THPT”, “B/C” mô tả sự phân nhánh.

THỜI GIAN HỌC & HỒ SƠ CẦN NỘP

Thời gian đào tạo: 03 tháng/khóa học

Thời gian học: 

  • Các buổi tối trong tuần 2-3-4-5-6 (18h00 - 21h00)

  • Hoặc ngày thứ 7 & chủ nhật (Sáng 8h00 - 11h30/Chiều 13h00 - 15h30)

Hồ sơ cần nộp

  • Phiếu đăng ký học (theo mẫu) gửi kèm theo Thông báo

  • Bản sao giấy khai sinh có công chứng

  • Bản sao bằng tốt nghiệp đại học có công chứng

  • 03 ảnh 3 x 4 (01 ảnh dán vào phiếu đăng ký học, 2 ảnh ghi rõ họ tên, ngày sinh, nơi sinh ở mặt sau ảnh)

Học phí: 6.120.000 VNĐ (Đã bao gồm lệ phí thi và cấp chứng chỉ)

QUYỀN LỢI CỦA HỌC VIÊN

Được bảo lưu khóa học trong vòng 6 tháng

Được tham gia khóa học sau mà không phải mất bất kỳ 1 chi phí nào

Giảm 5% khi đăng kí khóa học trước ngày khai giảng 1 tuần

NƠI ĐĂNG KÝ GHI DANH NỘP HỒ SƠ TRỰC TIẾP

CÔNG TY CỔ PHẦN GIÁO DỤC VIỆT NAM

Điện thoại tư vấn tuyển sinh 24/7: 0966 86 86 41

Tại TP Hồ Chí Minh:

  • 16/8 Trần Thiện Chánh – Phường 12 – Quận 10 – TP Hồ Chí Minh
  • Phường 25 – Quận Bình Thạnh – TP Hồ Chí Minh

Tại chi nhánh Hải Phòng:  1Phường Đồng Hòa - Quận Kiến An - Hải Phòng

Tại chi nhánh Đà Nẵng: Phường Hòa Cường Bắc –  Quận Hải Châu – TP Đà Nẵng

Tại chi nhánh Nha Trang:  Khu Đô Thị Vĩnh Điềm Trung - P. Ngọc Hiệp - TP Nha Trang

Tại chi  nhánh Hà Nội:

  • P. Cổ Nhuế - Quận Bắc Từ Liêm - TP Hà Nội
  • Phường Trung Liệt - Quận Đống Đa - TP Hà Nội

Tại các tỉnh thành khác Quý Thầy/Cô liên hệ trực tiếp qua hotline  sẽ được tư vấn cụ thể hơn.

Mẫu chứng chỉ tham khảo:

 

FORM TƯ VẤN - ĐĂNG KÝ HỌC 
Hotline: 0966 86 86 41
Call / Zalo: 0966 86 86 41 (Hỗ trợ 24/7)