Câu hỏi trắc nghiệm dành cho người Huấn luyện an toàn vệ sinh lao động (Phần 4)

PHẦN 4
Anh/chị lưu ý: Tài liệu được chúng tôi cập nhật trên website có đáp án sẵn chỉ mang tính chất tham khảo, không đảm bảo hoàn toàn chính xác và có thể xảy ra sai sót. Anh/chị nên xem xét lại đáp án trước khi sử dụng.
 
Câu 10. Nguyên tắc an toàn đối với thiết bị cầm tay.
a. Bảo quản và bảo dưỡng thiết bị tốt. 
b. Sử dụng công cụ phù hợp với công việc. 
c. Kiểm tra thiết bị trước khi sử dụng. 
d. Vận hành thiết bị theo hướng dẫn của nhà sản xuất. 
đ. Sử dụng phương tiện bảo vệ cá nhân đúng cách và phù hợp. 
e. Tất cả nguyên tắc trên.
Câu 11. Dây nối đất hoặc nối “Không” bảo vệ vào vỏ thiết bị phải thực hiện bằng biện pháp hàn hoặc bắt bằng ốc vít.  
a. Đúng.
b. Sai.
c. Tùy từng trường hợp.
Câu 12. Để đảm bảo an toàn trong sử dụng, sửa chữa điện người lao động phải.
a. Sử dụng đầy đủ trang bị PTBVCN.
b. Chấp hành đúng quy trình an toàn trong sửa chữa, sử dụng điện.
c. Kiểm tra tình trạng an toàn thiết bị, hệ thống điện trước khi làm việc.
d. Tất cả yếu tố trên.
Câu 13. Điện trở nối đất bảo vệ thiết bị không được quá.
a. 4 ôm.
b. 10 Ôm.
c. 15 Ôm.
Câu 14. Điện trở nối đất hệ thống chống sét nhà xưởng không quá.
a. 4 ôm.
b. 10 Ôm.
c. 15 Ôm.
Câu 15. Khoảng cách an toàn hệ thống điện cao áp là dưới 35 KV.
a. 1m.
b. 2m.
c. 4m.
Câu 16. Các biện pháp bảo đảm an toàn điện.
a. Sử dụng điện áp thấp.
b. Bao bọc cách điện các vật mang điện.
c. Bảo vệ bằng che chắn.
d. Bảo vệ bằng đặt ra ngoài tầm với.
đ. Tất cả các biện pháp trên.
Câu 17. Hành lang an toàn hệ thống điện trên không bằng dây bọc (Dưới 35KV).
a. 1,5m. b. 2m. c. 3m. d. 4 .
Câu 18. Chiều cao tối thiểu từ nhà đến đường dây điện trên không (Đến 35 KV)
a. 3m.
b. 6m.
c. 9m.
Câu 19. Trong mạch điện ba pha 4 dây, thiết bị đóng cắt (Ápto-mát; cầu dao; cầu chì) không được đặt trên dây trung tính.
a. Đúng.
b. Sai.
Câu 20. Nguyên tắc an toàn đối với thiết bị cầm tay.
a. Bảo quản và bảo dưỡng thiết bị tốt.
b. Sử dụng công cụ phù hợp với công việc.
c. Kiểm tra thiết bị trước khi sử dụng.
d. Vận hành thiết bị theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
đ. Sử dụng phương tiện bảo vệ cá nhân đúng cách và phù hợp.
e. Tất cả nguyên tắc trên.

C. AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG TRONG HOẠT ĐỘNG HÓA CHẤT (10 câu)

Câu 1. Biểu trưng mối nguy hóa chất hiển thị trên nhãn vật chứa hóa chất:

a. Biểu thị sức mạnh của hóa chất.

b. Biểu thị dung lượng của hóa chất.

c. Cảnh báo mối nguy hiểm tiềm tàng của hóa chất.

Câu 2. Khi cần vào hầm chứa, thùng khoang kín để làm việc phải:

a. Sử dụng khẩu trang lọc bụi.

b. Sử dụng mặt nạ phòng độc.

c. Yêu cầu 1 người cộng tác mang đầy đủ bảo hộ lao động và mặt nạ phòng độc.

d. Yêu cầu 1 người cộng tác, thông khí hầm chứa mang đầy đủ bảo hộ lao động và mặt nạ lọc độc.

đ. Yêu cầu 1 người cộng tác, thông khí hầm chứa, mang đầy đủ bảo hộ lao động và mặt nạ cấp khí sạch.

Câu 3. Khoảng cách an toàn giữa bình O2 với Gas, Axetylen tối thiểu là.

a. 5m.                        

b. 10m.                      

c. Có thể đặt cạnh nhau.

Câu 4. Khi làm việc trong không gian hạn chế (không gian hẹp) phải có ít nhất từ mấy người?

a. 2 người.                

b. 3 người.                                                   

c. 4 người.   

Câu 5. Đường xâm nhập của hóa chất vào cơ thể.

a. Hô hấp.                

b. Ăn uống (Tiêu hóa).                         

c. Qua da.

d. Cả 3 con đường trên.

Câu 6. Người sử dụng lao động phải niêm yết công khai tên loại hóa chất, mức độ nguy hiểm, phương pháp phòng ngừa và xử lý sự cố.

a. Đúng.                    

b Sai.

Câu 7. Tại mỗi phân xưởng, kho tàng có sử dụng, bảo quản hóa chất độc hại phải có bảng hướng dẫn cụ thể về quy trình thao tác đặt ở nơi dễ nhìn, dễ thấy.

a. Đúng.                    

b. Sai.      

c.Tùy từng loại hóa chất độc.

Câu 8. Trách nhiệm xây dựng nội quy, chỉ dẫn về an toàn lao động cho các máy, thiết bị, công việc của doanh nghiệp thuộc về.

a. Người sử dụng lao động.                      

b. Bộ lao động TBXH.        

c. Công đoàn cơ sở.

Câu 9. Trường hợp nào sau đây được xác định là ngộ độc hóa chất cấp tính.

a. Ngộ độc tử vong tại chỗ.

b. Ảnh hưởng sau nhiều năm tiếp xúc với hoa chất.

c. Gây Ung Thư.

d. Cả 3 trường hợp trên.

Câu 10. Kho để hóa chất dễ cháy nổ hệ thống cầu dao, cầu chì, ổ cắm, công tắc đèn chiếu sáng phải đặt ở vị trí.

a. Trong khu vực kho chứa hóa chất.

b. Ngoài khu vực chứa hóa chất.

c. Cách sàn trong kho để hóa chất ít nhất 1,5m.

d. Tùy mặt bằng khu vực để hóa chất.

D. AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG TRỌNG HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG (20 CÂU)

Câu 1. Khi sử dụng thang chữ A không được đứng trên hai bậc trên cùng của thang để làm việc.
a. Đúng.                    
b. Sai.
Câu 2. Không sử dụng thang tựa ở những không gian hở trên cao (Lan can, ô văng) khi không có biện pháp cố định thang.
a. Đúng.                     
b. Sai.                   
c. Được phép nếu có người giữ chân thang.
Câu 73. Thang tựa phải đặt góc so với mặt đất là.
a. 45-60 độ.              
b. 50 - 80 độ            
c. 50 - 85 độ
Câu 4. Khi làm việc từ độ cao nào bắt buộc phải sử dụng dây an toàn.
a. 2m.                        
b. 3cm.                      
c. 4m.   
Câu 5. Mối nguy hiểm khi làm việc trong không gian hạn chế (không gian kín).
a. Ngạt khí (thiếu ô xi).
b. Ngộ độc khí (Mê tan, CO…).
c. Cháy, nổ. 
d. Sập đổ, vùi lấp. 
đ. Tất cả nguy cơ trên.
Câu 6. Các biện pháp an toàn phòng ngừa tai nạn lao động gồm.
a. Cách ly, bao che.                                    
b. Sử dụng Phương tiện bảo vệ cá nhân.
c.Sử dụng thiết bị ngắt tự động.              
đ. Các biện pháp tổ chức, hành chính. 
e. Sử dụng cảnh báo, tín hiệu.                  
f. Tất cả các biện pháp trên.
Câu 7. Quy định chung về an toàn trong quá trình vận hành xe gạt loại bánh xích
a. Chỉ những người đã qua đào tạo nghề và được huấn luyện về an toàn mới được phép vận hành, sửa chữa thiết bị. Học loại nào thì chỉ được phép vận hành loại thiết bị đó.
b. Trước khi khởi động động cơ, người vận hành phải trực tiếp kiểm tra tình trạng kỹ thuật thiết bị theo quy trình, kiểm tra kỹ các mối ghép chặt, mức nước làm mát, mức nhiên liệu, mức dầu bôi trơn, mức dầu thuỷ lực trong các thùng chứa...      
c. Kiểm tra kỹ vị trí nơi xe gạt hoạt động để lựa chọn phương án làm việc an toàn và đạt năng suất cao. d. Tất cả các quy định trên.
Câu 8: Quy định chung về an toàn trong quá trình vận hành xe gạt loại bánh lốp. 
a. Chỉ những người đã qua đào tạo nghề và được huấn luyện an toàn đạt yêu cầu mới được phép vận hành, sửa chữa thiết bị. Học loại nào chỉ được phép vận hành loại thiết bị đó.
b. Trước khi khởi động động cơ, người vận hành phải trực tiếp kiểm tra tình trạng kỹ thuật thiết bị theo quy trình, kiểm tra kỹ các mối ghép chặt, mức nước làm mát, mức nhiên liệu, mức dầu bôi trơn, mức dầu thuỷ lực trong các thùng chứa...      
c. Trước khi cho xe gạt lốp làm việc, cần kiểm tra kỹ hệ thống phanh, lái của xe. Kiểm tra kỹ vị trí nơi xe gạt lốp hoạt động để lựa chọn phương án làm việc an toàn và đạt năng suất cao.
d. Tất cả các quy định trên.
Câu 9. Biện pháp an toàn hàn điện
a. Kiểm tra tình trạng thiết bị và dụng cụ: thiết bị hàn phải có đầy đủ và đảm bảo chất lượng đối với các bộ phận và phụ tùng kèm theo máy; vỏ kim loại phải được nối bảo vệ (nối đất hoặc nối không) theo quy định.   
b. Việc đấu điện cho máy hàn phải do thợ điện thực hiện. Công nhân hàn có trách nhiệm theo dõi tình trạng hoạt động của máy hàn trong quá trình làm việc. Khi có sự cố hoặc hỏng hóc phải báo ngay cho cán bộ quản lý và thợ điện. Cấm đấu nối tiếp các máy hàn điện với nhau.          
c. Khi hàn trên cao phải làm sàn thao tác bằng vật liệu không cháy (hoặc khó cháy). Nếu không có sàn thì thợ hàn phải đeo dây an toàn, đồng thời phải đeo túi đựng dụng cụ và mẩu que hàn thừa.                   
d. Tất cả các quy định trên.
Câu 10. Quy định an toàn trong khi thực hiện công việc hàn điện: 
a. Cấm người không có nhiệm vụ có mặt tại khu vực làm việc của công nhân hàn đang làm việc.
b. Khi ngừng công việc hàn phải cắt máy hàn ra khỏi lưới điện. 
c. Việc tiến hành công việc trong các buồng, thùng, khoang, bể kín phải có biện pháp an toàn riêng
và được phép của thủ trưởng đơn vị.
d. Cấm hàn ở các hầm, thùng, bể kín đang có áp suất hoặc đang chứa chất dễ cháy, nổ.  đ. Tất cả các quy định trên.
 

XEM PHẦN TIẾP THEO  PHẦN 5 (CLICK VÀO ĐÂY)

FORM TƯ VẤN - ĐĂNG KÝ HỌC 
Hotline: 0966 86 86 41
Call / Zalo: 0966 86 86 41 (Hỗ trợ 24/7)